Âm lịch hôm nay ORG, lịch vạn niên, lịch âm dương, ngày âm lịch, lịch âm 2025
xem lịch âm hôm nay
xem lịch âm ngày âm lịch xem ngày tốt xấu lịch âm 2025 hôm nay âm lich hôm nay là bao nhiêu
ÂM LỊCH NGÀY 25 THÁNG 5 2025
ÂM LỊCH | DƯƠNG LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2025 (Ất Tỵ) | Tháng 5 Năm 2025 |
28
Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Tân Tỵ Tiết khí: Tiểu mãn |
25
|
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
XEM NGÀY TỐT XẤU HÔM NAY
Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) | |
Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59) | |
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào. | |
Ngày: Giáp Ngọ - tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (bảo nhật). - Nạp âm: Ngày Sa Trung Kim, kỵ các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý. - Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi. - Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi. | |
- Giáp: “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất - Ngọ: “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại | |
Ngày: Lưu Liên - tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã. “Lưu Liên là chuyện bất tường | |
: Sao Tinh : Tinh Nhật Mã - Lý Trung: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật. : Xây dựng phòng mới. : Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước. : - Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. - Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy. - Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất. “Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng, | |
Trực Trừ Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh. Chú ý: Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc. | |
Sao tốt: - Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí. - Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, sửa nhà, làm giường, đặt giường. - Thánh Tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự. - U Vi Tinh: Tốt cho mọi việc. - Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: - Hoàng Sa: Xấu đối với việc xuất hành. - Nguyệt Kiến Chuyển Sát: Kỵ việc động thổ. - Ly Sàng: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi). | |
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu) | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. |
Nguồn gốc lịch âm
Lịch âm, hay còn gọi là lịch vạn niên, là loại lịch được tính toán dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Đây là loại lịch duy nhất dựa trên yếu tố này. Lịch âm thực chất là lịch Hồi giáo, với mỗi năm chỉ gồm 12 tháng Mặt Trăng. Điểm đặc trưng của lịch âm thuần túy, giống như trong lịch Hồi giáo, là sự thay đổi liên tục của chu kỳ trăng tròn mà không liên quan đến các mùa trong năm. Do đó, năm âm lịch Hồi giáo ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11-12 ngày, và chỉ tái khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm. Lịch Hồi giáo chủ yếu được áp dụng cho các hoạt động tôn giáo, và ở Ả Rập Saudi, nó cũng được dùng cho mục đích thương mại.
Các loại lịch khác, dù được gọi là “âm lịch” hay “lịch vạn niên”, thực tế lại là âm dương lịch. Điều này có nghĩa là các tháng vẫn được xác định theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi tháng nhuận sẽ được thêm vào theo một số quy tắc nhất định để điều chỉnh chu kỳ trăng sao cho đồng bộ với năm dương lịch. Trong tiếng Việt hiện nay, khi nói đến âm lịch, người ta thường nghĩ đến loại lịch lấy cơ sở từ lịch Trung Quốc, nhưng có sự điều chỉnh theo múi giờ UTC+7 thay vì UTC+8. Đây là âm dương lịch đúng nghĩa, khác với âm lịch thuần túy. Vì vậy, Tết Nguyên đán của người Việt Nam có thể không hoàn toàn trùng với Xuân tiết của người Trung Quốc và các quốc gia khác ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa và chữ Hán.
Vì lịch âm thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch trong mỗi năm (tương ứng khoảng 354,367 ngày), nên chu kỳ này đôi khi được gọi là năm âm lịch.
Âm dương lịch
Âm dương lịch là một loại lịch kết hợp giữa chu kỳ Mặt Trăng và năm Mặt Trời, được sử dụng trong nhiều nền văn hóa khác nhau. Trong loại lịch này, các ngày tháng phản ánh cả tuần trăng và sự chuyển động của Mặt Trời trong năm. Nếu năm Mặt Trời được tính theo năm chí tuyến, lịch âm dương sẽ giúp xác định mùa vụ; còn khi tính theo năm thiên văn, nó có thể dự báo chòm sao mà tại đó trăng tròn sẽ xảy ra (vọng điểm). Thông thường, âm dương lịch yêu cầu một năm có một số tháng cố định, chủ yếu là 12 tháng, tuy nhiên cứ sau mỗi 2 hoặc 3 năm, một năm sẽ có 13 tháng để điều chỉnh.